Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

***BÀI HỌC TỪ CHIM ĐẠI BÀNG***

***BÀI HỌC TỪ CHIM ĐẠI BÀNG***


Đại bàng là loài chim có tuổi thọ cao nhất trong chủng loại của mình. Chúng có thể sống tới 70 tuổi. Nhưng để sống được tới tuổi này, chúng phải trải qua một quyết định khó khăn vào năm 40 tuổi. Khi đó, Những móng vuốt dài và linh hoạt không còn đủ sức tóm giữ con mồi làm thức ăn. Chiếc mỏ dài và sắc nhọn trở nên cong yếu. Đôi cánh nặng nề và già cỗi, do bộ lông dày trở nên dính chặt vào ngực và khiến cho chúng khó bay lượn.

Vì thế, đại bàng chỉ còn hai sự lựa chọn: "chết hoặc trải qua một quá trình thay đổi đau đớn kéo dài 150 ngày."

Quá trình này đòi hỏi đại bàng bay lên đỉnh núi và ngồi trên tổ của mình. Tại đây đại bàng sẽ đập mỏ vào đá cho đến khi mỏ gãy rời.

Sau khi mỏ gãy, đại bàng sẽ đợi cho mỏ mới mọc ra rồi sau đó bẻ gãy hết các móng vuốt của mình. Khi những móng vuốt mới mọc lại, đại bàng bắt đầu nhổ hết những chiếc lông cũ già cỗi. Và sau 5 tháng, đại bàng lại có thể tiếp tục những chuyến bay lượn tuyệt vời của sự hồi sinh và sống thêm 30 năm nữa.

Hãy học từ đại bàng:
Hãy trở nên thật dũng cảm và kiên cường để trải qua một giai đoạn thay đổi đầy khó khăn,chịu đựng nhiều đau khổ và thử thách để được hồi sinh và tiếp tục bay cao, bay xa hơn nữa…

(ST)

174 THUẬT NGỮ TIẾNG ANH TRONG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

174 THUẬT NGỮ TIẾNG ANH TRONG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Thuật ngữ tiếng anh trong kế toán tài chính: bạn có biết trong tiếng anh  cấc thuật ngữ kế toán như thế nào không? các thuật ngữ về vốn về hóa đơn, các quy ước, các tài khoản như nào chưa ?

Thuật ngữ tiếng anh trong kế toán tài chính: bạn có biết trong tiếng anh  cấc thuật ngữ kế toán như thế nào không? các thuật ngữ về vốn về hóa đơn, các quy ước, các tài khoản như nào chưa ?
Sau đây là một số thuật ngữ các bạn có thể tham khảo!

 1. Break-even point: Điểm hòa vốn
2. Business entity concept: Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể
3. Business purchase: Mua lại doanh nghiệp
4. Calls in arrear: Vốn gọi trả sau
5. Capital: Vốn
6. Authorized capital: Vốn điều lệ
7. Called-up capital: Vốn đã gọi
8. Capital expenditure: Chi phí đầu tư
9. Invested capital: Vốn đầu tư
10. Issued capital: Vốn phát hành
11. Uncalled capital: Vốn chưa gọi
12. Working capital: Vốn lưu động (hoạt động)
13. Capital redemption reserve: Quỹ dự trữ bồi hoàn vốn cổ phần
14. Carriage: Chi phí vận chuyển
15. Carriage inwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa mua
16. Carriage outwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa bán
17. Carrying cost: Chi phí bảo tồn hàng lưu kho
18. Cash book: Sổ tiền mặt
19. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
20. Cash flow statement: Bảng phân tích lưu chuyển tiền mặt
21. Category method: Phương pháp chủng loại
22. Cheques: Sec (chi phiếú)
23. Clock cards: Thẻ bấm giờ
24. Closing an account: Khóa một tài khoản
25. Closing stock: Tồn kho cuối kỳ
26. Commission errors: Lỗi ghi nhầm tài khoản thanh toán
27. Company accounts: Kế toán công ty
28. Company Act 1985: Luật công ty năm 1985
29. Compensating errors: Lỗi tự triệt tiêu
30. Concepts of accounting: Các nguyên tắc kế toán
31. Conservatism: Nguyên tắc thận trọng
32. Consistency: Nguyên tắc nhất quán
33. Control accounts : Tài khoản kiểm tra
34. Conventions: Quy ước
35. Conversion costs: Chi phí chế biến
36. Cost accumulation: Sự tập hợp chi phí
37. Cost application: Sự phân bổ chi phí
38. Cost concept: Nguyên tắc giá phí lịch sử
39. Cost object: Đối tượng tính giá thành
40. Cost of goods sold: Nguyên giá hàng bán
41. Credit balance: Số dư có
42. Credit note: Giấy báo có
43. Credit transfer: Lệnh chi
44. Creditor: Chủ nợ
45. Cumulative preference shares: Cổ phần ưu đãi có tích lũy
46. Current accounts: Tài khoản vãng lai
47. Current assets: Tài sản lưu động
48. Curent liabilities: Nợ ngắn hạn
49. Current ratio: Hệ số lưu hoạt
50. Debentures: Trái phiếu, giấy nợ
51. Debenture interest: Lãi trái phiếu
52. Debit note: Giấy báo Nợ
53. Debtor: Con nợ
54. Depletion: Sự hao cạn
55. Depreciation: Khấu hao
56. Causes of depreciation: Các nguyên do tính khấu hao
57. Depreciation of goodwill: Khấu hao uy tín
58. Nature of depreciation: Bản chất của khấu hao
59. Provision for depreciation: Dự phòng khấu hao
60. Reducing balance method: Phương pháp giảm dần
61. Straight-line method: Phương pháp đường thẳng
62. Direct costs: Chi phí trực tiếp
63. Directors: Hội đồng quản trị
64. Directors’ remuneration: Thù kim thành viên Hội đồng quản trị
65. Discounts: Chiết khấu
66. Discounts allowed: Chiết khấu bán hàng
67. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
68. Provision for discounts: Dự phòng chiết khấu
69. Discounts received: Chiết khấu mua hàng
70. Dishonored cheques: Sec bị từ chối
71. Disposal of fixed assets: Thanh lý tài sản cố định
72. Dividends: Cổ tức
73. Double entry rules: Các nguyên tắc bút toán kép
74. Dual aspect concept: Nguyên tắc ảnh hưởng kép
75. Drawing: Rút vốn
76. Equivalent units: Đơn vị tương đương
77. Equivalent unit cost: Giá thành đơn vị tương đương
78. Errors: Sai sót
79. Expenses prepaid: Chi phí trả trước
80. Factory overhead expenses: Chi phí quản lý phân xưởng
81. FIFO (First In First Out): Phương pháp nhập trước xuất trước
82. Final accounts: Báo cáo quyết toán
83. Finished goods: Thành phẩm
84. First call: Lần gọi thứ nhất
85. Fixed assets: Tài sản cố định
86. Fixed capital: Vốn cố định
87. Fixed expenses: Định phí / Chi phí cố định
88. General ledger: Sổ cái
89. General reserve: Quỹ dự trữ chung
90. Going concerns concept: Nguyên tắc hoạt động lâu dài
91. Goods stolen: Hàng bị đánh cắp
92. Goodwill: Uy tín
93. Gross loss: Lỗ gộp
94. Gross profit: Lãi gộp
95. Gross profit percentage: Tỷ suất lãi gộp
96. Historical cost: Giá phí lịch sử
97. Horizontal accounts: Báo cáo quyết toán dạng chữ T
98. Impersonal accounts: Tài khoản phí thanh toán
99. Imprest systems: Chế độ tạm ứng
100. Income tax: Thuế thu nhập
101. Increase in provision: Tăng dự phòng
102. Indirect costs: Chi phí gián tiếp
103. Installation cost: Chi phí lắp đặt, chạy thử
104. Intangible assets: Tài sản vô hình
105. Interpretation of accounts: Phân tích các báo cáo quyết toán
106. Investments: Đầu tư
107. Invoice: Hóa đơn
108. Issue of shares: Phát hành cổ phần
109. Issued share capital:Vốn cổ phần phát hành
110. Job-order cost system: Hệ thống hạch toán chi phí sản xuất theo công việc/ loạt sản phẩm
111. Journal: Nhật ký chung
112. Journal entries: Bút toán nhật ký
113. Liabilities: Công nợ
114. LIFO (Last In First Out): Phương pháp nhập sau xuất trước
115. Limited company: Công ty trách nhiệm hữu hạn
116. Liquidity: Khả năng thanh toán bằng tiền mặt (tính lỏng/ tính thanh khoản)
117. Liquidity ratio: Hệ số khả năng thanh toán
118. Long-term liabilities: Nợ dài hạn
119. Loss: Lỗ
120. Gross loss: Lỗ gộp
121. Net loss: Lỗ ròng
122. Machine hour method: Phương pháp giờ máy
123. Manufacturing account: Tài khoản sản xuất
124. Mark-up: Tỷ suất lãi trên giá vốn
125. Margin: Tỷ suất lãi trên giá bán
126. Matching expenses against revenue: Khế hợp chi phí với thu nhập
127. Materiality: Tính trọng yếu
128. Materials: Nguyên vật liệu
129. Money mesurement concept: Nguyên tắc thước đo bằng tiền
130. Net assets: Tài sản thuần
131. Net book value: Giá trị thuần
132. Net realizable value: Giá trị thuần thực hiện được
133. Nominal accounts: Tài khoản định danh
134. Nominal ledger: Sổ tổng hợp
135. Notes to accounts: Ghi chú của báo cáo quyết toán
136. Objectivity: Tính khách quan
137. Omissions, errors: Lỗi ghi thiếu
138. Opening entries: Các bút toán khởi đầu doanh nghiệp
139. Opening stock: Tồn kho đầu kỳ
140. Operating gains: lợi nhuận trong hoạt động
141. Ordinary shares: Cổ phần thường
142. Original entry, errors : Lỗi phát sinh từ nhật ký
143. Output in equivalent units: Lượng sản phẩm tính theo đơn vị tương đương
144. Overdraft: Nợ thấu chi
145. Overhead application base: Tiêu thức phân bổ chi phí quản lý phân xưởng
146. Overhead application rate: Hệ số phân bổ chi phí quản lý phân xưởng
147. Oversubscription of shares: Đăng ký cổ phần vượt mức
148. Paid-up capital: Vốn đã góp
149. Par, issued at: Phát hành theo mệnh giá
150. Periodic stock: Phương pháp theo dõi tồn kho định kỳ

151. Perpetual stock: Phương pháp theo dõi tồn kho liên tục
152. Personal accounts: Tài khoản thanh toán
153. Petty cash books: Sổ quỹ tạp phí
154. Petty cashier: Thủ quỹ tạp phí
155. Physical deteration: Sự hao mòn vật chất
156. Physical units: Đơn vị (sản phẩm thực tế)
157. Posting: Vào sổ tài khoản
158. Predetermined application rate: Hệ số phân bổ chi phí định trước
159. Preference shares: Cổ phần ưu đãi
160. Cummulative preference share: Cổ phần ưu đãi có tích lũy
161. Non-cummulative preference share: Cổ phần ưu đãi không tích lũy
162. Preliminary expenses: Chi phí khởi lập
163. Prepaid expenses: Chi phí trả trước
164. Private company: Công ty tư nhân
165. Profitability: Khả năng sinh lời
166. Prime cost: Giá thành cơ bản
167. Principle, error of: Lỗi định khoản
168. Process cost system: Hệ thống hạch toán CPSX theo giai đoạn công nghệ
169. Product cost: Giá thành sản phẩm
170. Production cost: Chi phí sản xuất
171. Profits: lợi nhuận, lãi
172. Appropriation of profit: Phân phối lợi nhuận
173. Gross profit: Lãi gộp
174. Net profit: Lãi ròng
(ST)

6 lời khuyên hữu ích của tỉ phú Warren Buffett

6 lời khuyên hữu ích của tỉ phú Warren Buffett:





VỀ KIẾM TIỀN: đừng bao giờ phụ thuộc vào một nguồn thu nhập duy nhất. Hãy đầu tư để tạo ra nguồn thứ hai.

VỀ TIÊU TIỀN: nếu như bạn cứ mua những thứ bạn không cần thì sớm muộn gì bạn cũng phải bán những thứ mình cần.

VỀ TIẾT KIỆM TIỀN: không nên tiết kiệm những khoản còn lại sau chi tiêu, mà hãy tiêu những khoản còn lại sau khi tiết kiệm.

VỀ MẠO HIỂM: đừng bao giờ thử độ sâu của dòng sông bằng cả hai chân.

VỀ ĐẦU TƯ: đừng bao giờ cho hết tất cả số trứng vào một rổ.

VỀ SỰ KÌ VỌNG: Trung thực là một món quà vô cùng đắt giá và đừng mong chờ chúng từ những kẻ rẻ tiền.

12 lời khuyên giá trị của những doanh nhân vĩ đại!

12 lời khuyên giá trị của những doanh nhân vĩ đại!

1. Steve Jobs
Lời khuyên: nói không với nghiên cứu thị trường và khảo sát nhóm khách hàng tập trung.

2. Bill Gates
Lời khuyên: Hãy tìm kiếm những người thực sự có đầu óc và xây dựng nhiều nhóm nhân viên nhỏ.

3. Fred Smith
Lời khuyên: Hãy để các quản lý hàng đầu trở thành những cánh tay phải đắc lực.

4. Jeff Bezos
Lời khuyên: Hãy thường xuyên lánh mặt khỏi công ty.

5. Larry Page và Sergey Brin
Lời khuyên: Đừng tiết kiệm chi phí đổi mới.

6. Howard Chultz
Lời khuyên: Hãy dám thay đổi những lề thói cũ.

7. Mark Zuckerberg
Lời khuyên: đón nhận cả những điều hoang tưởng

8. John Mackey
Lời khuyên: Mục tiêu tạo nên nguồn cảm hứng..

9. Herb Kelleher
Lời khuyên: Coi khách hàng là thượng đế

10. Narayana Murthy
Lời khuyên: Tận tâm với công việc và đồng tiền sẽ tự tìm đến bạn.

11. Sam Walton
Lời khuyên: Hãy mang đến cho mọi người những gì họ mong muốn.

12. Muhammad Yunus
Lời khuyên: Những món quà nhỏ có thể mang lại giá trị lớn lao.

Thứ Tư, 26 tháng 2, 2014

My Certifies

This is my certifies that I get from IBM of USA.

1. IBM Certified Database Associate DB2 10.1 Fundamentals

2. IBM Information Management DB2 10 Technical Professional v3


Định nghĩa kho dữ liệu (Data Warehouse)

KHO DỮ LIỆU

1. Định nghĩa kho dữ liệu (Data Warehouse - DW)

Kho dữ liệu là tuyển tập các cơ sở dữ liệu  tích hợp, hướng chủ đề, được thiết kế để hỗ trợ cho chức năng trợ giúp quyết định.
Theo John Ladley [9], Công nghệ kho dữ liệu (Data Warehouse Technology) là tập các phương pháp, kỹ thuật và các công cụ có thể kết hợp, hỗ trợ nhau để cung cấp thông tin cho người sử dụng trên cơ sở tích hợp từ nhiều nguồn dữ liệu, nhiều môi trường khác nhau.
Kho dữ liệu thường rất lớn tới hàng trăm GB hay thậm chí hàng Terabyte. Kho dữ liệu được xây dựng để tiện lợi cho việc truy cập theo nhiều nguồn, nhiều kiểu dữ liệu khác nhau sao cho có thể kết hợp được cả những ứng dụng của các công nghệ hiện đại và kế thừa được từ những hệ thống đã có sẵn từ trước.

2.  Mục đích của kho dữ liệu

Mục tiêu chính của kho dữ liệu là nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn cơ bản sau:
  • Phải có khả năng đáp ứng mọi yêu cầu về thông tin của NSD
  • Hỗ trợ để các nhân viên của tổ chức thực hiện tốt, hiệu quả công việc của mình, như có những quyết định hợp lý, nhanh và bán được nhiều hàng hơn, năng suất cao hơn, thu được lợi nhuận cao hơn, v.v.
  • Giúp cho tổ chức, xác định, quản lý và điều hành các dự án, các nghiệp vụ một cách hiệu quả và chính xác.
  • Tích hợp dữ liệu và các siêu dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau
Muốn đạt được những yêu cầu trên thì DW phải:
  • Nâng cao chất lượng dữ liệu bằng các phương pháp làm sạch và tinh lọc dữ liệu theo những hướng chủ đề nhất định
  • Tổng hợp và kết nối dữ liệu
  • Đồng bộ hoá các nguồn dữ liệu với DW
  • Phân định và đồng nhất các hệ quản trị cơ sở dữ liệu tác nghiệp như là các công cụ chuẩn để phục vụ cho DW.
  • Quản lí siêu dữ liệu
  • Cung cấp thông tin được tích hợp, tóm tắt hoặc được liên kết, tổ chức theo các chủ đề
  • Dùng  trong các hệ thống hỗ trợ quyết định (Decision suport system - DSS), các hệ thống thông tin tác nghiệp hoặc hỗ trợ cho các truy vấn đặc biệt.

3. Đặc tính của kho dữ liệu

Những đặc điểm cơ bản của Kho dữ liệu (DW) là một tập hợp dữ liệu có tính chất sau:

Tính tích hợp (Integration)

Dữ liệu gắn thời gian và có tính lịch sử

 Dữ liệu có tính ổn định (nonvolatility)

 Dữ liệu không biến động

 Dữ liệu tổng hợp

(ST)

Cám hứng Typography: Nghệ thuật Quilling tuyệt đẹp

Quilling là nghệ thuật cuộn các dải giấy và tạo hình chũng thành một thiết kế phước tạp. Quilling xuất hiện các đây khoảng 500 năm. Nó không chịu ảnh hưởng bởi công nghiệp và công nghệ, nó đòi hỏi sự kiên nhẫn, kéo léo và thị lực tốt.
Hôm nay RGB sẽ mượn một vài tác phẩm của designer người Ấn Độ mang tên Sabeena Karnik để giới thiệu cho các bạn biết về loại hình nghệ thuật này.
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Còn đây là dự án Typeface của Sabeena Karnik.
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer

Thiết kế phòng đọc sách hiện đại

Một thư viện trong nhà không chỉ là một nơi để lưu trữ sách, nó còn có thể là một nơi trang trí cực kì tuyệt vời để bạn có một không gian thoải mái hơn khi đọc những cuốn sách của mình.
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Thư viện hiện đại đang có xu hướng mới sử dụng phong cách cổ điến với các mẫu nội thất đơn giản để phù hợp với trang trí nội thất hiện đại. Hãy cùng chúng tôi khám phá kho ý tưởng sáng tạo để bạn có thể có một thư viện, một phòng đọc sách tuyệt vời cho căn nhà bạn trong bài viết này.
Đối với một cái nhìn đơn giản, thư viện, giá sách chiếm toàn bộ các bức tường bên cạnh cầu thang, với tập hợp các kệ, ngăn theo chân cầu thang. Và để phù hợp với phong cách hiện đại cho phòng khách của bạn, giữ cho nó thật đơn giản khi thiết kế các kệ sách và chọn cho nó một màu sắc phù hợp với phong cách trang trí nội thất của bạn. Kích cỡ của khu giá sách của bạn cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố quan trọng nhất là không gian bạn có và cách mà bạn muốn trang trí.
Nếu bạn không muốn các kệ sách của bạn chiếm toàn bộ bức tường, bạn có thể sử dụng các kệ mở để trang trí tường của bạn và đặt sách vào trong đó. Trong lĩnh vực này, bạn sẽ tìm ra một loatj các thiết kế kệ hiện đại và hầu như các thiết kế đó đều khá đơn giản, nhưng cũng có những sự sáng tạo đặc biệt để dành cho các thiết kế nhỏ gọn, hình khối làm các phụ kiện cơ sở cho bạn trang trí. Để trang trí một kệ sách hay một thư viện nhỏ trong nhà bạn phụ thuộc chủ yếu vào sách, sắp xếp chúng sao cho đẹp mắt và sạch sẽ, có sự đồng đều mà phải hợp lý để bạn có thể dễ dàng sử dụng. Ngoài ra bạn có thể sử dụng một số mặt hàng trang trí như lọ hoa, khung, các bức tượng nhỏ để trang trí cho các kệ sách của bạn
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer
Hình ảnh trên diễn đàn Việt Designer